viết về người mà bạn ngưỡng mộ bằng tiếng anh

Chắc hẳn bạn đã khá quen với chủ đề viết về người mà bạn ngưỡng mộ bằng tiếng anh. Bạn còn nhớ được bao nhiêu từ vựng dùng để tả người, và chúng ta có thể sử dụng những cấu trúc câu nào trong tiếng Anh với chủ đề này? Trong bài học Tiếng Anh hôm nay, hãy cùng Jaxtina ôn tập và tìm hiểu thêm những từ vựng tiếng Anh mới, thú vị khi nói/viết về một người bạn quan tâm và ngưỡng mộ nhé.

1. Tính từ tiếng Anh miêu tả tính cách, ngoại hình

 a) Miêu tả “tính cách” (Characteristics):

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
Intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ Thông minh

Bạn đang xem: viết về người mà bạn ngưỡng mộ bằng tiếng anh

Jane is the most intelligent student in my class.

Jane là học sinh thông minh nhất lớp tôi.

Dexterous /ˈdek.strəs/ Khéo léo

He is a dexterous debater who deals swiftly with negotiations.

Anh ấy là một nhà tranh biện khéo léo có thể giải quyết các cuộc đàm phán một cách nhanh chóng.

Hard-working /ˌhɑːdˈwɜː.kɪŋ/ Chăm chỉ

She is so hard-working that the boss decided to increase her salary.

Cô ấy chăm chỉ đến mức ông chủ quyết định tăng lương cho cô.

Diligent /ˈdɪl.ɪ.dʒənt/ Siêng năng

Sam is so diligent at her work.

Sam rất siêng năng trong công việc.

Negative /ˈneɡ.ə.tɪv/ Tiêu cực

If you are a negative or positive person, you can convey this attitude to everyone around you.

Nếu bạn là người tiêu cực hay tích cực thì chính bạn sẽ lan truyền thái độ đó tới mọi người xung quanh.

Positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ tích cực
Bored /bɔːd/ Nhàm chán

This Math lesson makes me bored.

Tiết Toán hôm nay làm tôi thấy quá nhàm chán

boring /ˈbɔː.rɪŋ/

The Math lesson is so boring.

Tiết Toán thật nhàm chán.

Graceful /ˈɡreɪs.fəl/ Khéo léo/duyên dáng

She wasn’t graceful about apologizing.

Cô ấy không khéo trong việc xin lỗi.

Polite /pəˈlaɪt/ Lịch sự

She was too polite to point out your mistakes.

Cô ấy quá lịch sự để chỉ ra lỗi sai của cậu.

Impolite /ˌɪm.pəlˈaɪt/ Bất lịch sự

It is impolite to read others’ messages secretly.

Thật bất lịch sự khi đọc trộm tin nhắn của người khác.

Generous /ˈdʒen.ər.əs/ Hào phóng, phóng khoáng

He is a generous gentleman.

Đó là một quý ông hào phóng.

Hard to please /hɑːd tə pliːz/ Khó tính

The professor never laughs in his lessons. He is so hard to please.

Vị giáo sư ấy không bao giờ cười trong giờ học. Thật là khó tính.

Careful /ˈkeə.fəl/ Cẩn thận

My parents are so careful that they never let me go to school by myself. 

Bố mẹ tôi cẩn thận đến nỗi không bao giờ cho tôi tự đến trường.

Gracious /ˈɡreɪ.ʃəs/ Hòa nhã

Although this team is losing, they are gracious in behaviors.

Dù thua nhưng đội đó vẫn rất hòa nhã trong cách ứng xử.

>>>> Tham Khảo Thêm: Cách học hiệu quả từ vựng về nghề nghiệp (Jobs) trong tiếng Anh

b) Miêu tả “ngoại hình” (Appearance):

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
well-built (adj) /ˌwel ˈbɪlt/ To lớn, khỏe mạnh

He is muscular and well-built.

Anh ấy cơ bắp và khỏe mạnh.

dark-skinned (adj.p) /dɑːk skɪnd/ Da tối màu

He is so handsome with a dark-skinned and well-built body.

Anh ấy thật đẹp trai với làn da tối màu và thân hình rắn chắc.

pale skin

(n.p)

/peɪl skɪnd/ Da nhợt nhạt

She looks sick with pale skin

Cô ấy trông có vẻ ốm yếu với làn da tái nhợt.

curly hair

(n.p)

/ˈkɜː.li heər/  Tóc xoăn

Pretty girl with curly long hair is walking on the road.

Cô gái xinh đẹp với mái tóc xoăn dài trên phố.

grey hair

(n.p)

/ɡreɪ heər/ Tóc hoa râm 

My dad has short grey hair.

Bố tôi có mái tóc ngắn hoa râm.

bald (adj) /bɔːld/ Hói

He is bald.

Ông ấy bị hói.

Xem thêm: Cập nhật với hơn 75 về mua logo xe mazda hay nhất

good-looking

(adj)

/ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/ Ưa nhìn

He has flirted with a lot of girls with his good-looking appearance.

Anh ta đã tán tỉnh bao nhiêu cô gái bằng ngoại hình ưa nhìn của mình.

tall (adj) /tɔːl/ cao

She is tall/short/medium-height.

Cô ấy cao/thấp/có chiều cao trung bình.

medium-height

(adj.p)

/ˈmiː.di.əm haɪt/ cao trung bình
short (adj) /ʃɔːt/ thấp

>>>> Đọc Ngay: Tổng hợp từ vựng về ngoại hình

2. Từ/cụm từ có thể áp dụng khi nói về một người

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
get along (v.p)  /ɡet əˈlɒŋ/

Hòa thuận,

thân thiện

Old employees get along with new ones.

Những nhân viên cũ rất thân thiện với nhân viên mới.

help (v)  /help/  Giúp đỡ

My friends help and support me a lot in studying.

Bạn bè giúp đỡ và hỗ trợ tôi rất nhiều trong học tập.

 

support (v) /səˈpɔːt/ ủng hộ
get acquainted with (v.p) /ɡet əˈkweɪn.tɪd wɪð/  Quen với

You should get acquainted with using idioms in your speaking.

Bạn nên làm quen với việc sử dụng thành ngữ trong bài nói đi.

conflict with (v.p) /ˈkɒn.flɪkt wɪð/  Xung đột với

I often conflict with my dad in studying issues.

Tôi thường có xung đột với bố trong các vấn đề học tập.

make up with (v.p) /meɪk ʌp wɪð/  Làm lành với

Her husband always makes up with her by giving her new clothes.

Chồng cô ấy thường làm lành bằng cách mua quần áo mới cho cô.

give advice (v.p) /ɡɪv ədˈvaɪs/  Cho ai lời khuyên

My dad often gives me useful advice whenever I have difficulties.

Bố thường cho tôi lời khuyên thật bổ ích khi tôi gặp khó khăn.

different

from

(adj.p)

/ˈdɪf.ər.ənt 

frəm/

Khác biệt với

He is different from my ex-boyfriends.

Anh ấy khác biệt với những người bạn trai cũ của tôi.

under

sb’s

guidance

 /ˈʌn.dər 

ˈsʌm.bə.diz 

ˈgaɪ.dəns/

Dưới sự chỉ dẫn/dẫn dắt của ai đó

We complete the essay gradually under her guidance.

Chúng tôi dần hoàn thiện bài luận dưới sự chỉ dẫn của cô ấy.

>>>> Xem Thêm: Bộ từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh

Bài tập ứng dụng

Practice 1

Listen to short audio and fill in the blanks with the missing words (Nghe và điền vào chỗ trống):

“People are —-1—- , when they are strangers.” That’s from a famous song. I do agree with it, although I do think all people are strange. It’s a good thing that people are strange. If we were all the same, life would be —-2—-. It’s the fact that we are all strange that makes us all —-3—-  I like people from all over the world. It’s sad that all people don’t —-4—-. Many people say I’m strange. I’m not sure why. I always think I’m pretty normal. The people I like best are those who —-5——  other people. They make the world a better place. The people I hate most are greedy people. They usually take the things other people need. All people need to think more about how they can help others.

 

Click xem đáp án

  1. Stange
  2. Boring
  3. Different
  4. Get along
  5. Help
    Dịch nghĩa:
    “Người ta trở nên lạ lùng khi còn là người lạ.” Đó là câu hát trong một bài hát nổi tiếng. Tôi đồng ý với điều đó, mặc dù tôi nghĩ rằng ai cũng đều là người lạ cả. Điều đó cũng tốt mà. Nếu tất cả chúng ta đều giống nhau, cuộc sống sẽ thật nhàm chán. Việc ai cũng kỳ lạ khiến cho tất cả chúng ta đều trở nên khác biệt. Tôi thích mọi người ở khắp nơi trên thế giới. Thật đáng buồn khi chúng ta không hòa hợp với nhau. Nhiều người nói tôi kỳ lạ. Tôi cũng không biết vì sao. Tôi luôn nghĩ mình khá bình thường. Kiểu người tôi thích nhất là những người hay giúp đỡ người khác. Họ làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Kiểu người tôi ghét nhất là những người tham lam. Họ thường lấy những thứ mà người khác cần. Tất cả những gì chúng ta cần là suy nghĩ làm cách nào để giúp đỡ người khác.

 

Bài tập vừa rồi thật ý nghĩa phải không nào? Các bạn vừa cùng Jaxtina học từ vựng tiếng Anh khi nói về người bạn ngưỡng mộ, yêu quý. Đừng quên luyện phát âm và đặt câu, viết đoạn văn thật thường xuyên để nắm vững nghĩa và cách dùng từ vựng đã học nhé.

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm:

Xem thêm: Cập nhật hơn 68 về phuộc trước xe điện độ hay nhất

  • Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Cảm Xúc (FEELING)
  • Tổng hợp từ vựng về hometown phố biến nhất