Chữ số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống đánh số cổ xưa, vẫn được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy, số La Mã cũng là một phần kiến thức toán học được áp dụng ở bậc tiểu học để học sinh dần làm quen với các con số cổ xưa này.
Bạn đang xem: Số La Mã – Cách Đọc Ký Hiệu Số La Mã Đúng Chuẩn
Vậy hệ thống chữ số La Mã có quy tắc đọc và viết như thế nào? Ứng dụng của chữ số La Mã trong cuộc sống là ở đâu? Bài viết về hệ thống chữ số la mã dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và dễ nhớ nhất. Cùng tinycollege.edu.vn tìm hiểu ngay nhé
Hệ thống số La Mã là một hệ thống đánh số cổ vẫn được sử dụng cho đến ngày nay
Mục lục
Chữ số và chữ số La Mã Hệ thống kiến thức cho bé làm quen với chữ số La Mã
Chữ số La Mã là gì?
Chữ số La Mã hay chữ số La Mã là một hệ thống đánh số cổ xưa, dựa trên chữ số Etruscan. Hệ thống chữ số La Mã được sử dụng từ thời cổ đại và được sửa đổi vào thời Trung cổ để trở thành dạng chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán một giá trị
Toàn bộ chữ số La Mã (1-100)
1 = I26 = XXVI51 = LI76 = LXXVI2 = II27 = XXVII52 = LII77 = LXXVII3 = III28 = XXVIII53 = LIII78 = LXXVIII4 = IV29 = XXIX54 = LIV79 = LXXIX5 = V30 = XXX55 = LV30 = XXX55 = LV80 = LXXXVI8 = VI80 = LXXXVI8 = VI = LXXXVI8 XXXII57 = LVII82 = LXXXII8 = VIII33 = XXXIII58 = LVIII83 = LXXXIII9 = IX34 = XXXIV59 = LIX84 = LXXXIV10 = X35 = XXXV60 = LX85 = LXXXV11 = XI36 = XXXVI61 = LXI82XXXVIII = LXI82XXXVIII = LXI82XIII = LXI82 82XXXVIII = LXI82XXXVIII = III14 = XIV39 = XXXIX64 = LXIV89 = LXXXIX15 = XV40 = XL65 = LXV90 = XC16 = XVI41 = XLI66 = LXVI91 = XCI17 = XVII42 = XLII67 = LXVII92 = XCII18 = XVIII43 = XLIV9368 = XXIII43 = XLIV9368 368 = XLIV9368 = XXV50 = XXV5 90 V21 = XXI46 = XLVI71 = LXXI96 = XCVI22 = XXII47 = XLVII72 = LXXII97 = XCVII23 = XXIII48 = XLVIII73 = LXXIII98 = XCVIII24 = XXIV49 = XLIX74 = LXXIV99 = XCIX CŨ
Số và chữ số La Mã
Cách viết và cách đọc chữ số La Mã?
Cách viết số La Mã. Bạn đang xem: Số La Mã
Trong dãy số La mã sẽ có 7 chữ số cơ bản, từ đó sau này người dùng có thể cộng trừ để ra được con số mình cần.
7 chữ số La Mã cơ bản là:
Ký tựIVXLCDMVValue1
(một)
5
(khóa học)
mười
(mười)
50
(năm mươi)
100
(một trăm)
500
(năm trăm)
1000
(một ngàn)
Nhiều ký tự số La Mã cơ bản có thể được kết hợp để biểu thị các số với giá trị của chúng.
Theo quy định thông thường, các chữ số I, X, C, M không được lặp lại quá ba lần liên tiếp (xuất hiện 2 hoặc 3 lần trong dãy số).
– Theo nguyên tắc chung, các chữ số I, X, C, M không được lặp lại quá 3 lần trong một phép tính. Các chữ số I, X, C, M lặp lại 2 hoặc 3 lần thể hiện giá trị 2 hoặc 3.
Các chữ số V, L và D chỉ được xuất hiện một lần.
Ví dụ: Chữ số I: I = 1; II = 2; II = 3
Chữ số X: X = 10; XX = 20; XXX = 30
Chữ số C: C = 100; CC = 200; CCC = 300
Chữ số M: M = 1000; MM = 2000; MMM = 3000.
Và có 06 nhóm chữ số đặc biệt:
Ký tựIVIXXLXCCDCMVValue494090400900
Dùng các số cơ bản I, V, X, L, C, D, M và các số đặc biệt IV, IX, XL, XC, CM để viết các số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm số theo thứ tự giảm dần.
Ví dụ: III = 3; VIII = 8; XXXII =32
XLV = 45 (bốn mươi năm).
MMMDCCCXXXVIII = 3888 (ba nghìn tám trăm tám mươi tám).
MMMCMXCIX = 3999 (ba nghìn chín trăm chín mươi chín)
Xin lưu ý: I chỉ có thể đứng trước V hoặc X, X chỉ có thể đứng trước L hoặc C, C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.
Quy tắc viết số La mã
Quy tắc viết số La Mã là cộng bên phải trừ bên trái, cụ thể như sau:
+ Số thêm vào bên phải là số cộng với số ban đầu (nhỏ hơn hoặc bằng số ban đầu) và không được cộng thêm quá 3 lần. Tức là lấy chữ số đầu cộng với các chữ số thêm vào sau ta được chữ số đó.
Ví dụ: V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8
Nếu viết VIIII = 9 (sai), IX = 9 sẽ đúng
Tương tự: X = 10; XI = 11; XII = 12
L = 50; LI=51; LII=52; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80
C = 100; CX = 110; CV=105
2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII
+ Các số viết bên trái chữ số gốc được trừ đi, tức là lấy số gốc (số viết bên phải) trừ đi các số viết bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Chữ số thêm vào bên trái phải nhỏ hơn chữ số ban đầu thì mới thực hiện được phép tính.
Ví dụ: tôi = 1; V = 5 ta có số 4 (4 = 5 – 1) viết là IV vì IV = 5 – 1 = 4 và VI = 5 + 1 = 6
X = 10; L = 50 ta có XL = 50 – 10 = 40 và LX = 50 + 10 = 60
C = 100; M = 1000 ta có CM = 1000 – 100 = 900; MC = 1000 + 100 = 1100
số 9 (9 = 10 – 1) viết là IX
số 40 = XL; số 90 = XC
số 400 = CD; số 900 = CM
MCMLXXXIV = 1984
MMXIX = 2019
Cách đọc số La Mã
Đếm từ trái sang phải, giá trị của các số và nhóm số giảm dần, nên chú ý đến chữ số và nhóm hàng nghìn trước rồi đến hàng trăm, tiếp theo là hàng chục và hàng đơn vị, cách đọc các số tự nhiên. Đối với các số nhỏ, chỉ cần đọc các chữ số La Mã dựa trên cách viết số La Mã.
Ví dụ: LV = 60 đọc là sáu mươi;
CX = 110 đọc là một trăm mười;
CV = 105 đọc là một trăm lẻ năm;
Ví dụ với số lớn: Số: 2222 = MMCCXXII: nghìn: MM = 2000; hàng trăm: CC = 200; chục: XX = 20; đơn vị: II = 2. Đọc như sau: Hai nghìn hai trăm hai mươi hai.
Chú ý:
Chỉ tôi có thể đứng trước V hoặc X
X sẽ được phép trước L hoặc C
C chỉ có thể đứng trước D hoặc M
Đối với các số lớn hơn 4000, một dấu gạch ngang được đặt ở đầu số ban đầu để biểu thị phép nhân với 1000.
Đối với các số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai dấu gạch dưới hoặc một dấu gạch dưới được sử dụng để biểu thị phép nhân với 1.000.000. Điều này có nghĩa là dấu gạch dưới X (X) là mười triệu.
Xem thêm: Khám phá 64+ về rp7 cho xích xe đạp mới nhất
Chữ số La Mã không có số không. Xem thêm: Đường giữa tương ứng với dấu gạch ngang, Đường giữa là gì
Ứng dụng của chữ số La Mã
Chữ số La Mã ngày nay thường được sử dụng trong các danh sách được đánh số (ở dạng thẻ phụ), trên mặt đồng hồ, các trang trước phần chính của cuốn sách, bộ ba hợp âm trong âm nhạc phân tích, đánh số phim, các nhà lãnh đạo chính trị liên tiếp hoặc trẻ em có cùng tên và đánh số . cho các hoạt động nhất định, chẳng hạn như Thế vận hội và Super Bowl.
Hệ thống kiến thức cho bé làm quen với chữ số La Mã
Chữ số La Mã thường được sử dụng
Tôi – một V – năm X – mười
=> Từ 03 chữ số La Mã cơ bản trên, chúng ta có thể ghép lại và tạo thành một vài số như sau:
IIIIIIVVVIVIIIIXXXIIIIIIXXXXI1234567891011122021
Các em có thể tham khảo bài học về chữ số La Mã tại đây:
Các dạng toán quen thuộc với chữ số La Mã
– Dạng 1: Đọc số La Mã.
+ Ghi nhớ các ký hiệu và giá trị tương ứng của chúng.
+ Đọc các số theo vị trí của từng kí hiệu trong số.
Ví dụ:
Trong chữ số La Mã, V được đọc là five.
Nếu bạn thêm I trước V để tạo thành IV, giá trị là: 5 − 1 = 4
Nếu bạn thêm I sau V để tạo VI, giá trị là: 5 + 1 = 6
– Loại 2: Nhìn đồng hồ bằng số La Mã
+ Xem giờ như đồng hồ thông thường. Lưu ý vị trí của kim giờ và kim phút chỉ để xác định số giờ và số phút.
+ Đọc các số La mã và xác định số phút tương ứng.
– Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầu.
+ Từ cách đọc hoặc số thập phân, dùng kí hiệu số La Mã, sắp xếp để được số cần tìm.
– Dạng 4: Tạo chữ số La Mã bằng cách xếp chồng hoặc di chuyển que diêm.
+ Xác định vị trí để sắp xếp sao cho các que diêm tạo thành một số La Mã.
+ Từ đó xác định cách di chuyển, thêm, bớt các que diêm để được số theo yêu cầu.
– Dạng 5: So sánh các số La Mã
+ Chuyển số La Mã sang số thập phân.
+ So sánh như với số bình thường.
Giải bài tập SGK lớp 3
Bài 1: Trang 121 sgk toán lớp 3
Bài tập: Đọc các số sau viết bằng số La Mã:
I, III, V, VII, IX, XI, XXI
II, IV, VI, VIII, X, XII, XX
giải pháp
Cách đọc số La Mã Cách đọc số La Mã Cách đọc số I1II2III3IV4V5VI6VII7VIII8IX9X10XI11XII12XXI21XX20
Bài 03: Trang 121 SGK Toán 3
Bài toán: Viết các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
giải pháp
a) Các số liền trước được sắp theo thứ tự từ bé đến lớn:
II, IV, V, VI, VII, IX, XI
b) Các số trước đó được sắp xếp từ cao nhất xuống thấp nhất:
XI, IX, VII, VI, V, IV, II
Bài 04 trang 121 SGK Toán 3
Bài tập: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.
Lời giải: I, II, II, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII
Bài 02 Trang 122 SGK Toán 3
Đề bài: Đọc các số sau:
I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII
giải pháp
Chữ số La Mã Đọc số IOunIIIBaIVFBốnVIXSixVIISSSetIXNineXIElevenVIIIEightXII Twelve
Bài 3: Trang 122 SGK Toán 3
Đề bài: Viết đúng T, viết sai S:
III: ba
VII: bảy
VI: sáu
VIII: chín
IIII: bốn
IX: chín
IV: bốn
XII: mười hai
giải pháp
III: ba ĐỎ
VII: bảy ĐỎ
VI: sáu ĐỎ
VIII: chín di chúc
IIII: bốn SẼ
IX: ĐỎ mới
IV: bốn ĐỎ
XII: mười hai ĐỎ
Hy vọng với tất cả những kiến thức về chữ số La Mã trong bài viết đã có thể giúp bạn hiểu cách đọc và viết hệ thống số cổ này một cách chính xác nhất. Hệ thống số La Mã là cách cổ xưa mà con người dùng để biểu thị các con số một cách logic, cho đến nay nó vẫn chưa bao giờ mất đi bởi giá trị mà nó mang là một sản phẩm trí tuệ, là trí tuệ của loài người.
Chuyên mục: Kiến thức thú vị
Bình luận