l>if (navigator.appName == “Microsoft Internet Explorer”) { if (-1 != navigator.appVersion.indexOf(“00.”, 0)){ document.writeln(“”);document.writeln(“ ”);}} Danh sách các điều kiện cho kiểu tiếng Việt > if ( navigator. appName = = ” Microsoft Internet Explorer ” ) { if ( – 1 ! = navigator. appVersion. indexOf ( ” 00. “, 0 ) ) { document. writeln(""); document.writeln(""); } } Một trăm ngàn đặc điểm của phong cách Việt Nam
Bạn đang xem: Rất Hay: 1 Giáp Là Bao Nhiêu Năm ? Thứ Tự Các Con Giáp ? 1
108. Lục thập hoa giáp là gì? Cách tính năm, tháng, ngày, giờ trong can chi
Lục giác hoa phần ứng là sự kết hợp của 6 chu kỳ can với 5 chu kỳ hàng chi trong một hệ thống 60.
Cách tính năm, tháng, ngày, giờ là theo thông số này, gọi là lịch can chi. có 6 vòng luân hồi thiếc, tức là có 6 con giáp, mỗi vòng luân hồi thiếc hay mỗi con giáp gồm 10 can (tức là: Giáp, ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, ất, nhâm, đẹp). . ) nên gọi là lục hoa giáp. Bạn đang xem: 1 con giáp bao nhiêu tuổi
khóa học: Hết một chu kỳ 60 năm từ quý hợi đến quý hợi. Từ năm 61 trở lại hoàng đạo, năm 121,181... cũng trở lại hoàng đạo. Đó là một trở ngại cho việc nghiên cứu sử học, nếu không ghi chép về vua nào thì rất khó xác định. Một gia đình có ông nội và cháu trai bằng tuổi nhau, đôi khi tính tuổi cháu trai hơn tuổi ông nội, vì vậy khi tính theo dương lịch, bạn cần chú ý cộng trừ nhân chia của 60.
Bạn đang xem: 1 con giáp là bao nhiêu năm
Số đầu năm dương lịch tương ứng với các can: 0: canh (vd: canh 1780) 2: nhâm 3: quý 4: vành 5; Thổ (ví dụ: Dậu 1945) 6: Bính 7: T2 8: T3 9: Kỷ Bảng quy đổi can chi từ năm dương lịch sang dương lịch Cách tính: Cộng trừ bội số của 60 còn lại, đối chiếu bảng bên dưới sẽ biết năm Can – Chi chi/chó
áo giáp Đúng Bình móng tay xấu khóa học canh mới uống xinh đẹp con chuột 04 16 28 40 52 con bò đực 05 17 29 41 53 Từng chút một 54 06 18 30 42 vương miện 55 07 19 31 43 rồng 44 56 08 20 32 rắn 45 57 09 21 33 ngựa 34 46 58 10 22 mùi 35 47 59 11 23 Đóng 24 36 48 00 12 Dậu 25 37 49 01 13 Chó 14 26 38 50 02 thịt lợn 15 27 39 51 03
Tháng: Tháng giêng âm lịch luôn là tháng hạ, tháng 2 là Mão, cứ theo thứ tự này cho đến tháng 11 là Canh Tý, tháng 12 là Kỷ Sửu (12 tháng ứng với 12 con giáp). Tháng giêng của năm có giáp hoặc tiết (ví dụ năm Kỷ hợi, Kỷ hợi) là tháng âm lịch. Tháng Giêng trong năm có hàng can Bính, Tân là tháng Canh dần. Tháng giêng trong năm có tháng quý là tháng giáp dần, trường hợp năm có tháng nhuận thì theo tháng chính (không đổi).
Ngày: Sự khác biệt giữa ngày âm lịch và ngày can chi rất khó xác định. Vị trí mặt trăng trong 19 năm có 7 tháng nhuận, có tháng đủ 30 ngày và 29 ngày không theo thứ tự nên việc tính ngày dương lịch dễ dàng hơn (xem bảng cách đổi can chi ngày đến ngày mặt trời). ).
Kết hợp lục thập hoa giáp với âm dương ngũ hành để tính tuổi xung khắc ngày, tháng, năm và chọn:
Các Lục xung tương khắc: Có Lục xung trong các hàng Chi: – Tý xung Ngọ – Sửu xung Mùi – Dần xung Mão – Mão đậu Dậu – Tuất xung Thìn – Tị xung Hợi Và 4 xung có thể hàng: – Giáp xung vệ, – Thổ xung, – Bính Tùng hạp, – Đinh cung Quý, (Mậu Kỷ không xung).
Xem thêm: 7 ĐỔI 1 KM BẰNG BAO NHIÊU MÉT, 1 KM … – sgkphattriennangluc.vn
Xem thêm: 1M3 bê tông bằng bao nhiêu tấn, đáp án chính xác
Nhưng khi lục hợp được tích theo tham số 60 thì có 5 lần hàng địa chi (12) gặp 6 hàng can (10) được quy là ngũ hành tương sinh và lấn át, có 1 sự hài hòa. thời gian. , 2 thời tương sinh, chỉ còn 2 thời xung khắc (fila chi). Ví dụ: tính xem ngày (hoặc tháng hoặc năm) xung khắc với tuổi nào? Cách tính hàng số: tử vi, nên hoàng đạo (có Canh ngọ, Canh ngọ, Tị ngọ và Canh ngọ) Xem bảng “Thập lục hợp thập hoa ngũ hành" ta thấy: Giáp tý thuộc kim. Giáp tý thuộc kim nên tương hợp. Canh Ngọ thuộc thổ, Bính Ngọ thuộc thủy nên tương sinh với nhau, chỉ có Nhâm Ngọ thuộc mộc và Ất Mão thuộc hỏa. Tính can: giáp tứ xung. Giáp Tý thuộc kim: Canh Tuất và Canh Thân thuộc kim nên hòa hợp Canh Tý và Ngọ đều thuộc hành thổ. Chỉ có Bính Dần và gia mộc là không tương hợp và lấn át. Vậy ngày (hoặc tháng 5) năm Tý chỉ có 4 tuổi xung khắc là Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Dần và Canh Thân:
Điểm giống nhau: Theo hàng địa chi có: – Tí và mão (dương, âm điều hòa). - Tỵ và thân dần (nếu Âm can với thân thì dương dần, chỉ là dần và thân tương khắc, nhưng tính theo Lục cục). Theo quy luật âm dương hòa hợp, chúng chỉ trùng nhau trong trường hợp cả hai đều âm hoặc cả hai đều dương. Do đó mới có 2 trường hợp tự hình thành là Thìn và Thìn, Ngọ và Ngọ.
Có hại: cũng xấu. Có 6 cặp tương khắc là: Tý và Mùi, Sửu và Ngọ, Quý và Tỵ, Mão và Thìn, Thân và Hợi, Dậu và Tuất. Nhưng khi đã dung hợp với can chi thì theo quy luật âm dương mà tự sinh diệt.
-Tóm lại: Bao gồm cả hợp, khắc, hình và hại, trong 60 can chi, chỉ có 2-4 ngày là không hợp mệnh, ngoài ra còn tùy mức độ xung khắc mạnh hay yếu (tuỳ mệnh).
Xem thêm: Cách pha Sữa Ensure Gold bao nhiêu tuổi uống được, Bao nhiêu tuổi uống được Ensure Gold
Bảng so sánh Lục thập hoa, ngũ hành và cách tính tuổi xung khắc
Con số Ngày tháng năm Năm yêu tô Tuổi xung khắc Đầu tiên Hổ vàng trong biển (Kim) giao dịch ngựa, nhấm nháp, từ từ nhìn nó, giữ nó gần 2 Tân mùi, tân mùi, tân mão, tân dậu 3 Hạ hỏa trong lò (Hỏa) Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Dần, Nhâm Dần 4 Gà trống, gà đẹp, lợn đẹp, đẹp 5 Giáp Tý Mậu Thân (Mộc) Canh Tuất, Bính Tuất 6 Chúc mừng năm mới Định Hải 7 Canh Ngọ (Thổ) Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần số 8 Tân màu Quý sửu, móng bò, dậu dậu, tất mùi 9 Còn lại Thân Sắt Đầu Kiếm (Kim) Bính dần, dần đề phòng, sửa thân mười Dậu Đinh Mão, Tân Mão, Quý Dậu 11 Giáp Tuất Hỏa tại đỉnh (Hỏa) Nhân, canh, canh thứ mười hai giao thừa, giao thừa 13 Bính tý Nước trong suối (Thủy) Ngon canh thương nợ 14 Đinh sửu tân mùi, 15 Dần Thổ thành (Thổ) Thân, giáp thân 16 Tân Dậu Đinh Dậu 17 Kim Bạch Lập (Kim) Canh Tuất Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn 18 Năm Mới, Năm Mới, Năm Mới 19 Gỗ Liễu Nhâm Ngọ (Mộc) Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn 20 Anh ấy thích mùi của ngưu, ngưu mới, hoàng kim, đinh 21 Giáp thân thủy tại khe (Thủy) Dần, Bính dần, Canh tý 22 Năm Đinh Dậu, Năm Mới, Năm Mới, Năm Mới 23 Bính Tuất Thổ trên nóc nhà (Thổ) Mậu thìn, nhâm, nhâm, nhâm 24 Đinh Hợi Kỷ hợi, đố kỵ, mùi đẹp, bò đẹp 25 Mậu Tý Sét Hỏa (Hỏa) Song Ngư, Giáp Tý 26 Đinh mùi là năm Đinh mùi 27 Canh dần bách mộc (Mộc) Nhâm thân, thương thân, giáp tý, giáp ngọ 28 Tân Dậu Dậu, Dậu, Sửu, Mùi 29 Uống nước giữa dòng (Thủy) Bính Tuất, giáp tuất, Bình Dương 30 Kính quý Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão ba mươi mốt Giáp Ngọ Kỷ Mão (Kim) Mậu Tý, uống dần, uống dần, nhâm nhi dần 32 tân sửu, tân sửu, tân mão, tân dậu 33 Cos Binh Lửa dưới chân núi (Hỏa) Từng chút vũ khí, thân nhâm nhi, chó nhâm nhi, nhâm nhi 34 Gà trống, thỏ đẹp, lợn đẹp, lợn đẹp 35 Mậu Tuất Mộc phẳng (Mộc) Canh Thìn, Bính Thìn 36 Năm mới con lợn đêm giao thừa ghen tị. 37 Lầu đến Tường (Thổ) Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần 38 Tân Sửu Quý mùi, ngọ, dậu, mùi 39 Nhâm dần bạch kim (Kim) thân Canh, thân Bính, bính dần 40 Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Dậu. 41 Giáp tý hỏa quang (hỏa) Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thân 42 Năm Mới, Năm Mới, Năm Mới 43 Bình thủy trên trời (nước) Mậu tý, canh tý 44 Đinh Mùi Kỷ Sửu, Tân Sửu 45 Mậu Thân Vườn rộng (Đất) Trồng dần, tỉa dần 46 Tân Dậu, Tân Dậu 47 Canh Chó Vàng Quý (Kim) Giáp, Thương, Giáp 48 Năm mới ghen tị, ghen tị, ghen tị 49 Nhâm Tý Dâu Mộc (Mộc) Giáp Ngọ, Canh Thân, Bính Tuất, Bính Thìn 50 Hương đẹp, hương mới, Đinh Hợi, Đình Trí 51 Dần men nước giữa khe lớn (Thủy) Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý 52 Tân Dậu, Tân Dậu, Tân Sửu, Tân Sửu 53 Bính Tị cát địa (Thổ) Mậu Tuất, nhâm tuất, nhâm ngọt, nhâm ti 54 Hợi đẹp, Hợi đẹp, Sửu đẹp, Mùi đẹp 55 Lửa trên trời (Hỏa) Bính tý, giáp tý 56 Ất mùi Đinh Sửu, sửu 57 Canh thân lựu (mộc) (Mộc) dần, dần, dần 58 Tết Đinh Dậu Cút, cút, cút, cút 59 Nhâm Tuất Thủy trung hải (Thủy) Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính dần 60 Quý sửu, quý sửu, mão đinh, dậu
Nguồn: Chuyên mục: Công nghệ
Xem thêm: Hướng dẫn quy đổi: 1 sào bằng bao nhiêu m2, hecta, thước?
Bình luận