Dân số TPHCM Năm 2022 bao nhiêu? – Top10tphcm


Hồ Chí Minh là một trong những thành phố có nền kinh tế phát triển nhất cả nước. Điều này là do dân số Hồ Chí Minh mọi thứ tăng lên nhanh chóng, từ sự ra đời của dân cư nhiều vùng kéo đến đây định cư. Vậy chính xác dân số TP.HCM năm 2022 là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Bạn đang xem: Dân số TPHCM Năm 2022 bao nhiêu? – Top10tphcm

1. Mật độ dân số TP.HCM

Theo thống kê cập nhật vào cuối năm 2020 và đầu năm 2021, Mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km².

Tổng diện tích Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay là 2.061 km², được chia thành 19 quận và 5 huyện. Dân số của từng huyện trên tổng diện tích:

  • Quận 1: diện tích bề mặt 7,73 km², dân số: 194.632 người
  • Quận 2: diện tích bề mặt 49,75 km², dân số: 147.168 người
  • Quận 3: Diện tích 5,1 km², dân số: 196.320 người
  • Quận 4: diện tích bề mặt 4,2 km², dân số: 189.168 người
  • Quận 5: diện tích bề mặt 49,3 km², dân số: 178.616 người
  • Quận 6: diện tích bề mặt 7,2 km², dân số: 258.948 người
  • Quận 7: diện tích bề mặt 35,7 km², dân số: 310.189 người
  • Quận 8: diện tích bề mặt 19,2 km², dân số: 431.986 người
  • Quận 9: diện tích bề mặt 114 km², dân số: 291.999 người
  • Quận 10: diện tích bề mặt 5,72 km², dân số: 234.588 người
  • Quận 11: diện tích bề mặt 5,15 km², dân số: 230.640 người
  • Quận 12: diện tích bề mặt 52,8 km², dân số: 620.146 người
  • Quận Bình Tân: diện tích bề mặt 51,9 km², dân số: 784.173 người
  • Quận Bình Thạnh: diện tích bề mặt 20,78 km², dân số: 487.988 người
  • Quận gò vấp: diện tích bề mặt 19,76 km², dân số: 635.988 người
  • Quận Phú Nhuận: diện tích bề mặt 4,88 km², dân số: 183.568 người
  • Quận Tân Bình: diện tích bề mặt 22,38 km², dân số: 461.898 người
  • Quận Tân Phú: diện tích bề mặt 16,1 km², dân số: 464.493 người
  • Quận Thủ Đức: diện tích bề mặt 48,1 km², dân số: 528.413 người

2. Dân số TP.HCM hiện nay là bao nhiêu?

Theo số liệu cập nhật mới nhất, Dân số TP.HCM hiện nay là hơn 9 triệu người. Trở thành địa phương có dân số đông nhất cả nước, tăng 1,8 triệu người so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó, nam giới chiếm 48,7%, nữ giới chiếm 51,3%.

Trong đó dân số thành thị hiện nay là 7.125.494 người, dân số nông thôn là 1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính cả dân cư không có hộ khẩu thì dân số thực tế của TP.HCM là hơn 14 triệu người.

Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng gấp đôi từ chỉ 4 triệu vào năm 1990 lên 8 triệu vào năm 2016 trong vòng chưa đầy hai thập kỷ. Trung bình mỗi năm dân số TP.HCM tăng khoảng 200.000 người, cứ 5 năm trung bình tăng thêm một triệu người, tốc độ tăng dân số bình quân 2,28%/năm, thể hiện tốc độ già hóa dân số ngày càng nhanh.

Hiện nay, mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km², mật độ dân số của TP. Hà Nội có 2.398 người/km². trình diễn Hồ Chí Minh có mật độ dân số cao nhất cả nước (tăng 26% so với năm 2009)

Tổng dân số TP.HCM - 1

3. Cơ cấu dân số TP.HCM

3.1. Cơ cấu dân số theo nghề nghiệp

thành phố Hồ Chí Minh là nơi năng động nhất và có nhiều nguồn lao động do cơ cấu dân số trẻ và nhiều nguồn lao động từ các tỉnh thành khác. Theo bảng thống kê, Dân số trong độ tuổi lao động của TP.HCM là hơn 3,6 triệu ngườiđại diện cho hơn 66% dân số.

Nhóm người chưa đến tuổi lao động nhưng vẫn tham gia làm việc làm tăng quy mô lực lượng lao động. Năm 2002 chỉ có 84.903 người, trong đó tỷ lệ giữa người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động là: 57.878/27.025.

3.2. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính

Dân số Thành phố Hồ Chí Minh được đánh giá là thành phố có dân số trẻ dù tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. Theo số liệu công bố Tổng điều tra dân số và nhà ở của Cục Dân số và Nhà ở, có hơn 23,9% dân số dưới 15 tuổi và 5,26% dân số trên 65 tuổi. Về cơ cấu giới tính, tỷ lệ nam nữ tăng hàng năm.

Xem thêm: Khám phá hơn 90 khung size 46 xe đạp mới nhất

Cơ cấu dân số theo giới tính tại Thành phố Hồ Chí Minh:

  • Năm 1979 số nam/nữ là: 90,2/100
  • Năm 1989 số nam/nữ là: 90,1/100
  • Năm 1999 số nam/nữ là: 92,8/100

Trong 6 tháng đầu năm 2021, tổng số trẻ em sinh ra là 25.577 trẻ, tăng 1.481 trẻ so với năm 2019. Tỷ số giới tính khi sinh: 100 trẻ gái là 112,6 trẻ trai. Số trẻ sinh là con thứ 3 trở lên: 1.165 trẻ (tỷ lệ 4,55%), tăng 3,6% so với cùng kỳ năm trước.

3.3. Cơ cấu đánh số ngành

  • Tỷ lệ việc làm ở khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp): giảm nhanh từ năm 1979 (20,4%) đến năm 1989 còn (13,9%) và giảm mạnh vào năm 2002 (6,2%) số người làm việc tại TP.HCM.
  • Tỷ lệ việc làm khu vực II (công nghiệp – xây dựng): cao và ổn định, năm 2021 là 965.291 lao động, chiếm 41,3%.
  • Tỷ lệ việc làm trong khu vực III (dịch vụ): tăng nhanh, tương ứng với các mốc đã nêu là năm 1979 (38,2%); 1989 (42,7%) và 2021 (51,9%).

=> Theo dân số, cứ 100 người dân thành phố thì có khoảng 5 người có trình độ đại học trở lên.

Lực lượng lao động chất lượng cao so với các ngành khác tập trung ở các ngành sau:

  • Hoạt động khoa học và công nghệ. Tỷ lệ lao động có trình độ đạt khoảng 80,7%.
  • Tỷ lệ giáo dục - đào tạo của lao động có trình độ đạt 77,4%
  • Tỷ lệ công nhân đạt chuẩn sức khỏe 77,8%

Tỷ lệ cán bộ khoa học và kỹ thuật của quận, huyện chiếm 94,7% tổng số cán bộ khoa học và kỹ thuật của thành phố. Trong đó cao nhất là Q.1, Q.3, Q.10, Tân Bình, Phú Nhuận và Bình Thạnh. Chỉ riêng sáu huyện được liệt kê ở trên đã chiếm hơn 61% tổng số nhân viên khoa học và kỹ thuật, trong đó hơn 5% nằm ở các tỉnh bên ngoài.

Dân Số Thành Phố Hồ Chí Minh - 1

4. Vấn đề nhà ở liên quan đến dân số TP.HCM

Theo số liệu do Cục Thống kê TP.HCM cung cấp: Diện tích nhà ở bình quân đầu người ở thành thị và nông thôn chênh lệch không nhiều.

Khu vực đô thị từ 16,5 m²/người lên 19,1 m²/người, khu vực nông thôn từ 19,3 m²/người lên 20,4 m²/người. Theo bảng thống kê, Điều kiện nhà ở của người dân TP.HCM ngày càng cao theo năm tháng

Trên địa bàn thành phố, 99,3% hộ gia đình (trong tổng số 2,5 triệu hộ) có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố, còn lại khoảng 0,7% hộ gia đình có nhà ở thiếu kiên cố hoặc đơn sơ. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận hộ dân ở nhà diện tích dưới 6m²/người.

Xem thêm: Top 63+ về nhớt xe toyota zace mới nhất