Xem tất cả tài liệu Lớp 8: đây
A. Lý thuyết và giải pháp
Một số lý thuyết cần nắm vững:
Bạn đang xem: Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực
khối lượng phân tử
Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó.
– Khối lượng mol nguyên tử hoặc phân tử của một chất có cùng số hiệu với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
Ví dụ:
Khối lượng mol của nguyên tử hiđro là: MH = 1 gam/mol.
– Khối lượng mol của phân tử H2 là: MH2 = 1,2 = 2 gam/mol.
– Khối lượng mol của H2O: MH2O = 1,2 + 16 = 18 gam/mol.
Công thức:
Công thức tính số mol khi biết khối lượng của chất: n = (nốt ruồi).
Công thức tính khối lượng của một chất khi biết số mol: m = nM (gam).
Ở đó:
+ n: số mol chất (đơn vị: mol).
+ m: khối lượng chất (đơn vị: gam)
+ M: khối lượng mol của chất (đơn vị: gam/mol)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Lấy 1 mol mỗi mẫu các chất sau: H2O, HCl, Fe2O3. Mẫu nào có khối lượng lớn nhất?
Hướng dẫn giải pháp:
Vì cùng 1 chất lấy theo 1 mol nên chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất
Khối lượng mol của H2O là: MH2O = 2,1 + 16 = 18 g/mol
Khối lượng mol của HCl là: MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol
Khối lượng mol của Fe2O3 là MFe2O3 = 56,2 + 16,3 = 160 g/mol
=> chất có khối lượng mol lớn nhất là Fe2O3.
Vậy khi lấy 1 mol mỗi mẫu thì Fe2O3 cho khối lượng lớn nhất.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 12,1023 nguyên tử nhôm?
Hướng dẫn giải pháp:
Số mol nguyên tử có trong 12,1023 nguyên tử nhôm là:
nAl = Y/N = = 2 mol
Khối lượng của 12,1023 nguyên tử nhôm là:
mAl = n.MAl = 2,27 = 54 gam.
Ví dụ 3: Tính khối lượng nước biết số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20 g NaOH?
Hướng dẫn giải pháp:
Khối lượng mol của NaOH là: MNaOH = 23+16+1 = 40 g/mol.
Số mol NaOH là: nNaOH = = 0,5 mol.
=> Số mol H2O là: 0,5 mol (vì lượng nước và NaOH có cùng số phân tử).
Khối lượng mol của H2O là: 2.1+16 = 18 g/mol.
Khối lượng của nước là: mH2O = nH2O.MH2O = 0,5.18 = 9 gam.
C. Bài tập thực hành
Câu hỏi 1: Công thức tính số mol theo khối lượng là:
C. m = n. Hoa Kỳ
D. n = V. 22,4
Câu 2: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?
A. 1 mol
B. 0,5 mol
Xem thêm: Chi tiết với hơn 84 về phát điện xe hơi mới nhất
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Câu 3: Số mol phân tử N2 trong 140 gam khí nitơ là
A. 9 mol.
B. 5 mol.
C.6 mol.
D. 12 mol.
Câu 4: Tính khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al)?
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 27 gam.
D. 54 gam.
Câu 5: Có bao nhiêu phân tử MgO trong 24 g MgO?
A. 2,6.1023 phân tử
B. 3,6.1023 phân tử
C. 3.1023 phân tử
D. 4,2.1023 phân tử
Câu 6: Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?
A. 3,4 gam
B. 4,4 gam
C. 2,2 gam
D. 6,6 gam
Câu 7: Cho mCa = 5 gam, mCaO = 5,6 gam. Kết luận đúng là:
A. nCa > nCaO
B. nCa
C. nCa = nCaO
D. VCa = VCaO
Câu 8: Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là:
A. 33 gam
B. 35 gam
C.16 gam
D.64 gam
Câu 9: Có bao nhiêu phân tử FeO trong 7,2 g FeO?
A. 2,6.1023 phân tử
B. 0,6.1023 phân tử
C. 6.1023 phân tử
D. 4,2.1023 phân tử
Câu 10: Tính số mol phân tử H2SO4 có trong dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4?
A. 0,2 mol
B. 0,1 mol
C. 0,12 mol
D. 0,21 mol
Xem thêm: Cập nhật với hơn 64 về sua xe chuyen nghiep yamaha hay nhất
Bình luận