Bạn đã biết 1 vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn hay chưa?


Tiền Trung Quốc - Nhân dân tệ

Tiền tệ Trung Quốc, còn được gọi là đồng nhân dân tệ, là tiền tệ chính thức của Trung Quốc ngày nay. Viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB: Reminbi (RMB), nghĩa là đồng nhân dân tệ được phát hành lần đầu vào ngày 1 tháng 12 năm 1948. Sau khi lực lượng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng trong cuộc nội chiến.

Bạn đang xem: Bạn đã biết 1 vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn hay chưa?

Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là nhân dân tệ/viên/hạt/xu.

Đồng xu được phát hành bởi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc của Mao Trạch Đông, gần một năm trước khi chính thức thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trên mặt tiền giấy của Trung Quốc có hình Chủ tịch Trung Quốc Mao Trạch Đông. Mặt sau của đồng xu được in hình phong cảnh và động vật như chim, thú, v.v.

Hiện tại đồng tiền Trung Quốc sử dụng 3 ký hiệu trong giao dịch đó là:

Ở Trung Quốc ký hiệu là reminbi – nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh sẽ là RMB.

Trong các giao dịch quốc tế theo mã ISO, tiền Trung Quốc sử dụng ký hiệu ¥ - Nhân dân tệ.

Tuy nhiên, đồng nhân dân tệ cũng là tên của đơn vị tiền tệ quốc gia của đồng yên Nhật. Như vậy, thế giới đã công nhận đồng tiền của Trung Quốc là Nhân dân tệ Trung Quốc: CNY.

Mệnh giá tiền Trung Quốc

Tiền giấy của Trung Quốc có các mệnh giá sau: 1 nhân dân tệ, 2 nhân dân tệ, 5 nhân dân tệ, 10 nhân dân tệ, 20 nhân dân tệ, 50 nhân dân tệ và 100 nhân dân tệ.

Trung xu sẽ có các mệnh giá sau: 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 xu.

Cách quy đổi tiền như sau: 1 tệ = 10 xu, 1 xu = 10 xu.

Cách đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam

Để quy đổi từ tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam, người ta sử dụng công thức:

Xem thêm: Thuốc Gametix M có tốt không? mua ở đâu? giá bao nhiêu?

Đồng Việt Nam = Số tiền Trung Quốc* Tỷ giá Nhân dân tệ

Ở đó:

  • Số tiền Đồng Việt Nam sẽ là số tiền sau khi quy đổi sang Nhân dân tệ
  • Chinese Amount: Đây sẽ là số tiền Yuan mà bạn muốn quy đổi
  • Tỷ giá: Sẽ là chênh lệch giữa 2 đơn vị là Đồng Việt Nam và Nhân dân tệ (theo tỷ giá mới nhất tháng 3/2019 1 CNY=3456 VNĐ).

Vậy một nghìn nhân dân tệ bằng bao nhiêu nghìn đồng?

Theo cách quy đổi và chênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền là Đồng Việt Nam và Nhân dân tệ, ta sẽ có bảng quy đổi sau:

1 nhân dân tệ = 3.400 đồng Việt Nam (tỷ giá này không cố định mà sẽ thay đổi theo tỷ giá chung). Đây cũng là tỷ giá quy đổi của đồng nhân dân tệ, áp dụng cho các giao dịch, order hàng Trung Quốc trên Taobao, Tmall và 1688...

Với tỷ giá trước đây 1000 đồng Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?? Bạn chắc chắn có thể tự tính hoặc làm theo cách tính của chúng tôi dưới đây:

  • 10 Nhân dân tệ = 34.000 Đồng Việt Nam.
  • 100 Nhân Dân Tệ = 340.000 Đồng Việt Nam.
  • 1000 Nhân Dân Tệ = 3.400.000 Đồng Việt Nam.
  • 1 nghìn tệ = 34.000.000 đồng Việt Nam.
  • 1 triệu Nhân dân tệ = 3.400.000.000 Đồng Việt Nam.

Lưu ý: Khi muốn chuyển đổi giữa tiền Trung Quốc và tiền Việt Nam, bạn cần chú ý các yếu tố sau:

  • Bạn có bao nhiêu tiền?
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái hiện tại giữa Đồng Trung Quốc và Đồng Việt Nam là bao nhiêu? (Vì mức phí này không cố định và sẽ dao động nên các bạn chú ý)

Ví dụ: hôm nay bạn muốn quy đổi tiền chẳng hạn chênh lệch giữa Việt Nam đồng và Nhân dân tệ là 3400 (tức là 1 Nhân dân tệ đổi được 3400 VND), hay viết bằng số sẽ là 1 Nhân dân tệ = 3400 VND.

Quy đổi tiền hay tính từ đồng Trung Quốc sang đồng Việt Nam sẽ được thực hiện theo công thức đó là:

Đồng Việt Nam = Đồng Trung Quốc * Tỷ giá nhân dân tệ

Cụ thể, nếu bạn có 1000 tệ, áp dụng công thức trên, bạn sẽ quy đổi ra: 1000 x 3400 = 3400000 VNĐ, tức là 3 triệu 4 trăm nghìn VNĐ. Bài viết trên vừa chia sẻ đến bạn một số thông tin thú vị về đồng Nhân dân tệ Trung Quốc, cũng như trả lời câu hỏi:1 nghìn nhân dân tệ bằng bao nhiêu nghìn?”. Hi vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho những ai có nhu cầu hoặc quan tâm đến tiền tệ thế giới có thêm kiến ​​thức.

Xem thêm: bây giờ là mấy giờ mấy phút mấy giây