Âm lịch Ngày 30 Tháng 01 Năm 2021 là ngày bao nhiêu?


âm lịch Lịch: Thứ bảy, ngày 30 tháng 1 năm 2021 ngày âm lịch Ngày 18/12/2020 - Ngày Canh Dần, Tháng Kỷ Sửu, Năm Canh Tý: Thành Đầu Thổ (Đất Thành Địa) - Địa Tinh - Tiết Đại Hàn - Mùa Đông - Ngày Kim Hoàng Đạo

Bạn đang xem: Âm lịch Ngày 30 Tháng 01 Năm 2021 là ngày bao nhiêu?

Ngày hoàng đạo vàng: Giờ Tý (11h-01h): Là giờ thanh long. Tốt mọi việc, đứng đầu bảng vào giờ Hoàng đạo Sửu (01:00-03:00): Là giờ Minh đường. Biết đại nhân thì lợi, cho thăng quan tiến chức Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ Hắc Đạo Thiên Đạo. Rất kiêng kỵ kiện cáo Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Hắc Đạo. Kỵ tranh cãi, kiện cáo Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ đáy của hoàng đạo Kim. Tốt cho hôn nhân Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Kim Đường hoàng đạo. Hạnh thông qua mọi việc Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Bạch Hổ. Việc gì cũng ung dung, trừ việc săn bắn Giờ Gôi (13h-15h): Là giờ Ngọc Đường hoàng đạo. Tốt cho mọi thứ trừ những thứ liên quan đến bùn, nấu ăn. Rất tốt cho các công việc giấy tờ, công văn, học hành, viết lách Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Hắc Đạo Thiên Lao. Mọi việc đều bất lợi, ngoại trừ sự trấn áp của thần linh, ma quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín dị đoan) Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Hắc Đạo Nguyên Vũ. Kiện tụng, giao tiếp Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Tử Đàn. Mọi việc đều tốt đẹp Giờ Hợi (21h-11h): Giờ ra trận Hắc đạo. Rất kỵ việc di chuyển, xây nhà, ma chay.

Hoa bia - bột: Hợp tuổi: Liên hợp: Lợn. Tam hợp: Ngựa, Chó Ngày xung tuổi: Áo giáp, bảo vệ cơ thể Tuổi xung tháng: Ất Mùi, Đinh Mùi

Kiến trừ mười hai hiệp khách: Trúc Trúc Tốt cho việc trừ tà, cúng dường, cạo râu, xấu cho các dự án vốn liếng, hội họp.

Lần thứ hai mươi hai và tám: Ngôi sao vị giác Phải làm gì: Khởi tạo mọi việc tốt lành, chủ về xây dựng, vinh hoa phú quý, kinh doanh buôn bán thuận lợi, tốt cho việc xây dựng, hôn nhân, buôn bán, gieo giống, trồng trọt, nhổ cỏ, dọn đất, an táng. Những gì không làm: thuyền buồm. Ngoại lệ: Sao Vi lạc thần ngày Dần, nhất là ngày Dần, rất hung tinh, không nên cưới hỏi, làm nhà, ngày Tuất là Vi Đăng Viên nên tìm công danh rất tốt. Nhưng ông cũng vi phạm Phù Duẩn nên bị cấm xây dựng, chôn cất, đi lại và kết hôn.

Xem thêm: Kích thước giấy A3 là bao nhiêu? Cách in giấy A3 trong Word dễ hiểu

Hộp tin nhắn:Sao tốt: Thiên tài: tốt cho việc cầu tài, khai mở U vi: tốt cho mọi việc Thứ ba: tốt cho mọi việc Thiên Thủy: tốt cho mọi việc Nhân Chuyên: tốt cho mọi việc, giải được các sao xấu trừ Kim thần sát Sao xấu: Kiếp Sát*: Kỵ: Xuất hành, cưới hỏi, an táng, xây dựng Càn Khôn: Xấu cho các việc tạo tác, an táng, động thổ, xuất hành Sa mạc: Xấu cho mọi việc Ly hôn: Xấu cho việc chuyển đến nhà mới, tái giá, cưới vợ, xuất ly Tam Nương*: Xấu vật, kỵ Dương Công*: Xấu

Lối thoát: Ngày khởi hành: Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài lộc, muốn đi đâu thì đi. Địa chỉ khởi hành: Phúc thần: Đông Nam - Tài thần: Bắc - Hạc thần: Tây Giờ khởi hành: Giờ Tý (11h-01h): Giờ Canh Tý. Thoát với may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc thuận buồm xuôi gió, vạn sự như ý Giờ Sửu (01:00-03:00): Là thời điểm Đại Đường. Cầu tài không lợi, ra ngoài hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng mới qua được Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ Đại An. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, bạn sẽ hạnh phúc Giờ Mão (5h-7h): Là Giờ Vui. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Thìn (07h-09h): Là thời điểm trong năm. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền và pháp luật nên chậm rãi và thư thái Giờ Tỵ (09:00-11:00): Là thời điểm của dây chuyền miệng lưỡi. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Người ta phải tạm dừng Giờ ngọ (11h-13h): Là giờ tiểu nhân. Thoát với may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc thuận buồm xuôi gió, vạn sự như ý Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Đại Đường. Cầu tài không lợi, ra ngoài hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng sao cho qua được Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Đại An. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Làm việc gì cũng được hạnh phúc Giờ Dậu (17h-19h): Giờ Tốc Hỷ. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Lưu Niên. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền và pháp luật nên chậm rãi và thư thái Giờ Hợi (21h-11h): Giờ thị phi. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Du khách nên hoãn lại.

Cây bách tổ tiên: Ngay đâu năm: Không nhận đất, chủ không khỏe Ngày Dần: Đừng hy sinh bản thân, ma không bình thường

Xem thêm: cách viết cv ấn tượng cho sinh viên mới ra trường