Âm lịch Ngày 28 Tháng 01 Năm 2021 là ngày bao nhiêu?


âm lịch Lịch: Thứ năm, ngày 28 tháng 1 năm 2021 ngày âm lịch Ngày 16/12/2020 – Ngày Canh Tý, Tháng Sửu, Năm Canh Tý Nạp tiền: Giản Hạ Thủy (Nước Suối) – Hành Thuyết – Đại Hãn – Mùa Đông – Hắc Đạo Thiên Hiền Ngày

Bạn đang xem: Âm lịch Ngày 28 Tháng 01 Năm 2021 là ngày bao nhiêu?

Hắc đạo Thiên can ngày: Giờ Tý (11h trưa - 1h sáng): Là giờ Kim Quy hoàng đạo. Tốt cho việc kết hôn Giờ Kỷ Sửu (01:00-15:00) – Là giờ Kim Đường hoàng đạo. Hạnh thông mọi việc Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ Bạch Hổ. Mọi việc đều thượng võ, trừ săn bắn và cúng tế Giờ Mão (05:00-07:00): Là giờ Ngọc Đường hoàng đạo. Tốt cho mọi thứ trừ những thứ liên quan đến bùn, nấu ăn. Rất tốt cho giấy tờ, công văn, học hành, viết lách Giờ Thìn (07:00-09:00): Là giờ hắc Đạo Thiên Lao. Mọi việc đều bất lợi, trừ sự trấn áp của thần linh, ma quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín dị đoan) Giờ Tỵ (9h-11h): Là giờ Hắc Đạo Nguyên Vũ. Kiện tụng, giao thiệp Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hoàng đạo của bạn. Mọi việc diễn ra tốt đẹp Giờ Gôi (13:00-15:00): Là thời kỳ đen tối của Trận chiến. Rất kỵ việc chuyển nhà, xây nhà, ma chay.. Giờ Tân (15h-17h): Giờ Thanh Long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng vào giờ Hoàng đạo Kỷ Dậu (17h-19h): Là giờ Minh Đường hoàng đạo. Biết quý nhân, lợi cho việc thăng quan tiến chức Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hắc đạo. Rất kiêng kỵ đi kiện Giờ Hợi (21h-11h): Là giờ Hắc Đạo. Kỵ thị phi tranh cãi, kiện tụng.

Hoa bia - bột: Hợp tuổi: Liên hợp: Sửu. Tam hợp thể: Body, Prim Ngày xung tuổi: Tết Canh Ngọ Tuổi xung tháng: Ất Mùi, Đinh Mùi

Kiến trừ mười hai hiệp khách: Trúc Bê Tốt cho việc đắp đập, ngăn nước, khắc phục sạt lở, lấp hố Xấu cho mọi việc khác.

Thập Nhị Bát Tú: Sao Khuê Phải làm gì: Tốt cho cầu tài lộc, công danh, cưới hỏi, xây nhà, nhập học, may mắn. Những gì không làm: Kỵ khai trương, động thổ, chôn cất, xây cổng, khơi thông dòng nước, đào ao giếng, khảo chức, kê giường. Ngoại lệ: Sao Khuê ngày Thìn là trung bình tốt. Ngày Canh Ngọ, nhất là Canh Ngọ, là sao Túy gặp Sanh được lợi, sao Khuê Đăng Viên ngày Thân tiến thân.

Xem thêm: Nhịp tim trung bình là bao nhiêu? Hiểu rõ để kiểm soát • Hello Bacsi

Hộp tin nhắn:Sao tốt: Cát Khánh: Tốt mọi việc Thế tục: Tốt mọi việc, nhất là trong hôn nhân Concord*: Tốt mọi việc Thiên mệnh*: Tốt nhất là hy sinh bản thân, dẹp oan, chỉ cần không động thổ là được. Ngoại trừ những ngôi sao xấu Sao xấu: Thiên tái: xấu mọi việc Tai họa: xấu xây nhà, đổ mái Hoàng sa: xấu xuất hành Thất sát: xấu tế lễ, thưa kiện, kiến ​​trăng động sát: kỵ phá Trụ đắp đất: kỵ khởi Xích miệng: kỵ binh, giao dịch, tiệc tùng

Lối thoát: Ngày khởi hành: Thanh Long Húc - Khởi đầu lận đận, vất vả. Địa chỉ khởi hành: Phúc Thần: Tây Nam - Tài Thần: Đông - Hạc Thần: Tây Nam Giờ khởi hành: Giờ Tý (11h-1h): Giờ Lưu Niên. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền và pháp luật nên chậm rãi và thư thái Giờ Sửu (01:00-03:00): Là giờ Hồng Môn. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Người đến đó phải hoãn lại Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ Hạ. Thoát với may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc suôn sẻ, mọi việc hanh thông Giờ Mão (05:00-07:00): Là giờ Đại Đường. Cầu tài không lợi, xuất hành hay trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng mới qua được Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Đại Bảo. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, bạn sẽ hạnh phúc Giờ Tỵ (09:00-11:00): Đã đến lúc ăn mừng. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Ngọ (11h-13h): Là thời điểm trong năm. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền và pháp luật nên từ tốn và thư thái Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Xích Khẩu. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Mọi người nên trì hoãn Hora que (15h-17h): Đã đến giờ Tiểu vận. Thoát với may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc thuận buồm xuôi gió, vạn sự như ý Giờ Dậu (17h-19h): Là Đại Đường. Cầu tài không lợi, ra ngoài hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng mới qua được Giờ Tuất (19h - 21h): Là giờ Đại an. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, bạn sẽ hạnh phúc Giờ Hợi (21:00-11:00): Đã đến lúc ăn mừng. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Những giờ đầu tiên tốt hơn những giờ cuối cùng.

Cây bách Bành tổ tiên: Ngày Bính: Không sửa bếp, sẽ xảy ra hỏa hoạn Ngày Tý: Đừng gieo quẻ, tự chuốc lấy tai họa

Xem thêm: Sinh năm 2007 bao nhiêu tuổi? – Thiên Tuệ