âm lịch Lịch: Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022 ngày âm lịch Ngày 14/02/2022 - Tết Quý Mão, Năm Dần Nạp tài: Đại Lâm Mộc (Rừng già) - Hành Mộc Tiết Kinh Trập - Tiết Xuân - Ngày Hắc Đạo
Bạn đang xem: Âm lịch Ngày 16 Tháng 03 Năm 2022 là ngày bao nhiêu?
Hắc đạo Thiên can ngày: Giờ Tý (11h trưa - 1h sáng): Là giờ Hắc Đạo Thiên Lao. Mọi việc đều là điềm gở, ngoại trừ sự trấn áp của thần linh và ma quỷ (trong tín ngưỡng và mê tín dị đoan) Giờ Sửu (01:00-03:00): Là giờ Hắc Đạo Nguyên Vũ. Kiện tụng, giao thiệp Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ hoàng đạo của bạn. Mọi thứ ổn cả. Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Hắc Đao giao chiến. Rất kiêng kỵ trong việc chuyển nhà, làm nhà, ma chay.. Giờ Chính (07h-09h): Giờ thanh long. Mọi việc đều tốt, đứng đầu bảng vào giờ hoàng đạo Giờ Tỵ (9h-11h): Là giờ Minh Đường. Biết đại nhân thì lợi, cho địa vị thăng tiến.. Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Hình Hắc Đao Thiên. Rất kiêng kiện cáo.Hora Goi (13h-15h): Giờ của người Dao đen. Kỵ tranh cãi, kiện tụng Hớn Thần (15h-17h): Giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho hôn nhân Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Kim Đường hoàng đạo. Hạnh thông qua mọi việc Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Bạch Hổ. Mọi việc thượng võ trừ săn bắn cúng tế Giờ Hợi (21h-11h): Là giờ Ngọc Đường hoàng đạo. Tốt cho mọi thứ trừ những thứ liên quan đến bùn, nấu ăn. Rất tốt cho công việc giấy tờ, thư từ chính thức, học tập và viết lách.
Hoa bia - bột: Hợp tuổi: Liên hợp: Dậu. Tam hợp: Thân, Tý Ngày xung tuổi: Bính Tuất, Canh Tuất Tuổi xung tháng: Đinh Mão, Đinh Dậu, Tân Dậu
Kiến trừ mười hai hiệp khách: Trúc Trúc Tốt cho việc trừ tà, cúng dường, cạo râu, xấu cho các dự án vốn liếng, hội họp.
Hai mươi tám tuple: Sao Cô Phải làm gì: Chủ nhân tương lai xán lạn, nhà cửa khang trang, phú quý, khởi đầu trăm việc hanh thông, tốt nhất là an táng, tu bổ mồ mả, khai cửa, khai trương, xuất hành, công trình thủy lợi (như tháo dỡ) ). nước, đào kênh, vét mương, v.v.) Những gì không làm: Kỵ kê giường, kê giường, đóng thuyền. Ngoại lệ: Ngày con khỉ, con chuột, con rồng, có hàng trăm điều kiêng kỵ. Chỉ có ngày con chuột mới dùng tạm được. Ngày Thìn có Sao Cơ Đăng Viên nên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn nên cấm chôn cất, xuất hành, thừa kế. , gia sản được chia, ông bắt đầu làm lò nung bằng lò nhuộm gốm. Nhưng tốt cho trẻ cai sữa, xây tường, lấp hố, làm việc nhà, diệt ác.
Xem thêm: Chỉ số IQ cao nhất thế giới, họ là ai? – Báo Tuổi Trẻ
Hộp tin nhắn:Sao tốt: U vi tinh: Việc gì cũng tốt Thiên phúc: Việc gì cũng tốt Thiên ân: Việc gì cũng tốt Thiên sa*: Tốt nhất là hy sinh bản thân, giải oan, chỉ cần không động thổ. Ngoại trừ những ngôi sao xấu Sao xấu: Thứ Tứ*: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt) Nguyệt Hỏa: Xấu mái nhà, bếp Đầu phủ: Kỵ nhập trạch Tam tang: Kỵ nhập trạch, cưới hỏi, an táng Ly Sao : Xấu chuyển nhà, nhập trạch Trạch , Thu., Xuất hành Nguyệt Ca*: Xấu
Lối thoát: Ngày khởi hành: Thiện Đường - Tiện nhân ra đi, quả lành quay về. Cầu tài, cầu phu nhân, mọi việc đều như ý muốn. Địa chỉ khởi hành: Phúc Thần: Đông Nam - Tài Thần: Bắc - Hạc Thần: Nam Giờ khởi hành: Giờ Tý (11h-1h): Giờ Lưu Niên. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền và pháp luật nên chậm rãi và thư thái Giờ Sửu (01:00-03:00): Là giờ Hồng Môn. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Người đến đó phải hoãn lại Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ Hạ. Xuất cảnh với nhiều may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc suôn sẻ, mọi việc hanh thông Giờ Mão (05:00-07:00): Là giờ Đại Đường. Cầu tài không lợi, xuất hành hay trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng mới qua được Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Đại Bảo. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, bạn sẽ hạnh phúc Giờ Tỵ (09:00-11:00): Đã đến lúc ăn mừng. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Ngọ (11h-13h): Là thời điểm trong năm. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền và pháp luật nên chậm rãi và thư thái Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Xích Khẩu. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Mọi người nên trì hoãn Hora que (15h-17h): Đã đến giờ Tiểu vận. Xuất cảnh với nhiều may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc thuận buồm xuôi gió, vạn sự như ý Giờ Dậu (17h-19h): Là Giờ Đại Đạo. Cầu tài không lợi, ra ngoài hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng mới qua được Giờ Tuất (19h - 21h): Là giờ Đại an. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, bạn sẽ hạnh phúc Giờ Hợi (21:00-11:00): Đã đến lúc ăn mừng. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Giờ sớm tốt hơn giờ muộn.
Cây bách Bành tổ tiên: Ngay đâu năm: Không nhận đất, chủ không khỏe Ngày Thìn: Đừng khóc, chủ nhân sẽ có một đám tang
Xem thêm: 1m5cm bằng bao nhiêu m – vdanang.com
Bình luận