Âm lịch Ngày 14 Tháng 02 Năm 2022 là ngày bao nhiêu?


âm lịch Lịch: Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022 ngày âm lịch Ngày 14/01/2022 - Ngày Nhâm Tuất, Tháng Dần, Năm Âm: Bình Địa Mộc - Hành Mộc Tiết Lập Xuân - Mùa Xuân - Ngày Hoàng Đạo

Bạn đang xem: Âm lịch Ngày 14 Tháng 02 Năm 2022 là ngày bao nhiêu?

Ngày bản mệnh hoàng đạo: Giờ Tý (11h trưa - 1h sáng): Là giờ Hắc Đạo Thiên Lao. Mọi việc đều là điềm gở, ngoại trừ sự trấn áp của thần linh và ma quỷ (trong tín ngưỡng và mê tín dị đoan) Giờ Sửu (01:00-03:00): Là giờ Hắc Đạo Nguyên Vũ. Kiện tụng, giao thiệp Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ hoàng đạo của bạn. Mọi thứ ổn cả. Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Hắc Đao giao chiến. Rất kiêng kỵ trong việc chuyển nhà, làm nhà, ma chay.. Giờ Chính (07h-09h): Giờ thanh long. Mọi việc đều tốt, đứng đầu bảng vào giờ hoàng đạo Giờ Tỵ (9h-11h): Là giờ Minh Đường. Biết đại nhân thì lợi, cho thăng quan tiến chức Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo. Rất kiêng kiện cáo.Hora Goi (13h-15h): Giờ của người Dao đen. Kỵ tranh cãi, kiện tụng Hớn Thần (15h-17h): Giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho hôn nhân Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Kim Đường hoàng đạo. Hạnh thông qua mọi việc Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Bạch Hổ. Mọi việc thượng võ trừ săn bắn cúng tế Giờ Hợi (21h-11h): Là giờ Ngọc Đường hoàng đạo. Tốt cho mọi thứ trừ những thứ liên quan đến bùn, nấu ăn. Rất tốt cho công việc giấy tờ, thư từ chính thức, học tập và viết lách.

Hoa bia - bột: Hợp tuổi: Liên từ: Con thỏ. Tam hợp: Dần, Ngọ Ngày xung tuổi: Bính Thìn, Canh Thìn Tuổi xung tháng: Bính Thân, Bính Thân, Canh Thân

Kiến trừ mười hai hiệp khách: Trúc Thanh Tốt cho việc làm ăn, nhập học, cưới hỏi, tìm việc làm, chuyển đến nhà mới, khai trương, xuất hành Xấu về kiện cáo, tranh chấp.

Thập nhị bát tú: Sao Tâm Phải làm gì: Sao Tam sát hung tinh, mọi việc đều phải đề phòng, giữ gìn. Những gì không làm: Khiến giao dịch, kí kết, cưới hỏi không thuận lợi, tranh chấp thua thiệt, xây cất, an táng đều không tốt. Ngoại lệ: Ngày Hổ Tam Đăng Viên, có thể làm việc nhỏ.

Xem thêm: Chỉ số Bilirubin vàng da ở trẻ sơ sinh và cách điều trị

Hộp tin nhắn:Sao tốt: Thiên Hỷ: Việc gì cũng giỏi, đặc biệt là hôn nhân, Thiên Quan*: Việc gì cũng giỏi Hoàng Ấn*: Việc gì cũng giỏi, Tam Hợp*: Việc gì cũng giỏi, Nhân: Việc gì cũng giỏi, hóa giải được sao xấu trừ sao Kim Thiên Xà *: Thôi Tất cả đều là tế lễ, xóa oan, chỉ là giải phóng mặt bằng. Ngoại trừ những ngôi sao xấu Sao xấu: Thất tình*: Mọi việc đều xấu (trừ săn bắn tốt) Tai họa: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi Thiên thần: Xấu cho việc cưới hỏi Quỷ: Không tốt cho tế lễ, an táng Ly Sao: Xấu cho việc chuyển nhà, nhập trạch, cưới hỏi , xuất hành Nguyệt mã*: Xấu

Lối thoát: Ngày khởi hành: Mặt bằng – Lối ra không thuận lợi, đi đường hay gặp bất lợi. Địa chỉ khởi hành: Phúc Thần: Đông Nam - Tài Thần: Bắc - Hạc Thần: A Thiên Giờ khởi hành: Giờ Tý (23h-01h): Giờ Tốc Hỷ. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Hora del Bou (01am-03am): Là thời điểm của năm. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền và pháp luật nên chậm rãi, thư thái Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ Hồng Môn. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Người đi phải hoãn lại Giờ Mão (05:00-07:00): Là giờ Tiểu Hạn. Thoát với may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc suôn sẻ, mọi việc đều hài hòa Giờ Chính (07h-09h): Là thời điểm của Gran Carretera. Cầu tài không lợi, ra ngoài hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng mới qua được Giờ Thanh Xà (09h-11h): Là giờ Đại Bảo. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, bạn sẽ hạnh phúc Giờ Ngọ (11 giờ sáng đến 1 giờ chiều): Đã đến lúc ăn mừng. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Mùi (13h-15h): Đó là thời điểm trong năm. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Những việc liên quan đến giấy tờ, chính phủ và pháp luật nên được thực hiện một cách chậm rãi và thoải mái. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Những người đến đó phải trì hoãn Hora del Gall (17:00-19:00): Bây giờ là giờ Tiểu. Thoát với may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc thuận buồm xuôi gió, vạn sự hanh thông Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Đại Đường. Cầu tài không lợi, ra ngoài hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng mới qua được Giờ Hợi (21h-11h): Là giờ Đại an. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, hãy hạnh phúc.

Cây bách Peng tổ tiên: Ngay đâu năm: Không nhận đất, chủ không khỏe Ngày con chó: Không ăn thịt chó, quỷ đi ngủ

Xem thêm: 13 tuổi cao bao nhiêu là chuẩn? – Doctor Plus