Âm lịch Ngày 21 Tháng 01 Năm 2022 là ngày bao nhiêu?

âm lịch Lịch: Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2022 ngày âm lịch Ngày 19 tháng 12 năm 2021 – Ngày Canh Tuất, tháng Tân Sửu, năm Tân Sửu: Sơn Đầu Hỏa – ​​Tiết Hán – Mùa Đông – Nhâm Thìn

Ngày Giáp Thìn: Giờ Tý (11h trưa – 1h sáng): Là giờ Hắc Đạo Thiên Lao. Mọi việc đều là điềm gở, ngoại trừ sự trấn áp của thần linh và ma quỷ (trong tín ngưỡng và mê tín dị đoan) Giờ Sửu (01:00-03:00): Là giờ Hắc Đạo Nguyên Vũ. Kiện tụng, giao thiệp Giờ Dần (03:00-05:00): Là giờ hoàng đạo của bạn. Mọi thứ ổn cả. Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Hắc Đao giao chiến. Rất kiêng kỵ trong việc chuyển nhà, làm nhà, ma chay.. Giờ Chính (07h-09h): Giờ thanh long. Mọi việc đều tốt, đứng đầu bảng vào giờ hoàng đạo Giờ Tỵ (9h-11h): Là giờ Minh Đường. Biết đại nhân thì lợi, cho địa vị thăng tiến.. Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Hình Hắc Đao Thiên. Rất kiêng kiện cáo.Hora Goi (13h-15h): Giờ của người Dao đen. Kỵ tranh cãi, kiện tụng Hớn Thần (15h-17h): Giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho hôn nhân Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Kim Đường hoàng đạo. Hạnh thông qua mọi việc Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Bạch Hổ. Mọi việc thượng võ trừ săn bắn cúng tế Giờ Hợi (21h-11h): Là giờ Ngọc Đường hoàng đạo. Tốt cho mọi thứ trừ những thứ liên quan đến bùn, nấu ăn. Rất tốt cho công việc giấy tờ, thư từ chính thức, học tập và viết lách.

Tham Khảo Thêm:  1m bằng bao nhiêu cm, dm, mm – Thế giới Điện cơ

Hoa bia – bột: Hợp tuổi: Liên từ: Con thỏ. Tam hợp: Dần, Ngọ Ngày xung tuổi: Canh Thìn, Canh Tuất, Nhâm Thìn Tuổi xung tháng: Ất Mão, Ất Dậu, Đinh Mùi, Quý Mùi

Kiến khách chưa đầy mười hai: Trực Thụ Tốt cho việc thu hoạch mùa màng, thóc lúa, tích trữ kho tàng, tích trữ của cải Xấu cho việc khởi công, nhập trạch.

Tử vi thứ hai mươi tám: Nhân Mã Phải làm gì: Tốt cho chèo thuyền, may vá Những gì không làm: Khởi công, tạo dựng việc gì cũng không thuận lợi, nhất là cưới hỏi, lập nghiệp, khai trương, xây nhà, xuất hành, tưới tiêu, nuôi tằm, khai canh, khai hoang. Ngoại lệ: Kim Ngưu Đăng Viên là ngày Ngọ nên rất tốt. Ngày Tuất bình an. Sao Kim Ngưu ngày Dần là Thái Dương Tuyệt Mệnh, không tốt cho mọi việc, chỉ có thể dùng vào ngày Dần. Sao Kim Ngưu ngày 14 là Sát Sát Sát, là người nấu rượu, lập lò nhuộm gốm lò nung, và hoạt động của củ hành.. Không có, chủng tộc thừa kế, điều hướng nhiều điều cấm kỵ.

Hộp tin nhắn:Sao tốt: Thánh Tâm: Việc gì cũng giỏi, đặc biệt là cầu phúc, cúng tế Thanh long*: Việc gì cũng giỏi Đại Hồng Sa: Việc gì cũng giỏi Nguyệt Không: Giỏi việc nhà, kê giường, Kiếp Sát: Việc gì cũng giỏi, có thể hóa giải sao xấu Kim sát thần Thiên Xà*: Tốt nhất là hy sinh thân mình, làm sáng tỏ nỗi oan, chỉ cần không động thổ là được. Ngoại trừ những ngôi sao xấu Sao xấu: Thiên Đường*: Xấu mọi việc Địa chi: Kỵ xây dựng Ngũ đáy: Kỵ Tuần xuất hành: Xấu mọi việc Ngũ phương: Kỵ nhập trạch, cưới hỏi, mai táng Tứ thời cô độc: Kỵ cưới hỏi Thất sát: Xấu với việc cúng tế, an táng Sa mạc : Việc xấu Đại kỵ: Kỵ binh hành quân, buôn bán, giao tài sản

Tham Khảo Thêm:  Cách đổi 1 Lượng vàng, cây vàng bằng bao nhiêu chỉ vàng – Thủ thuật

Lối thoát: Ngày khởi hành: Bạch Hổ Kiếp – Xuất hành, cầu tài như ý, bốn phương may mắn. Địa chỉ khởi hành: Phúc Thần: Đông Bắc – Tài Thần: Đông Nam – Hạc Thần: Tây Nam Giờ khởi hành: Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Đại Đường. Cầu tài không lợi, ra ngoài hay gặp khó khăn, gặp ma quỷ phải cúng dường Giờ Kỷ Sửu (01:00-03:00): Là giờ Đại An. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, bạn sẽ hạnh phúc Giờ Dần (03:00-05:00): Đã đến lúc ăn mừng. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Mão (05h-07h): Là thời điểm trong năm. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Những việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền, pháp luật nên làm từ từ, thoải mái Giờ Thìn (07:00-09:00): Giờ xích mích. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Nên hoãn Giờ Tỵ (9h – 11h): Là giờ Tiểu nhân. Thoát với may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc suôn sẻ, mọi việc hanh thông Giờ Ngọ (11h-13h): Là Giờ Đại Đường. Cầu tài không lợi, ra ngoài hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng sao cho qua Hora Goi (13:00-15:00): Là giờ Đại An. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Lối ra vắng lặng. Dù bạn làm gì, bạn sẽ hạnh phúc Giờ Thân (3 giờ chiều đến 5 giờ chiều): Đã đến lúc ăn mừng. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Lối ra vắng lặng. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Dậu (17 giờ – 19 giờ): Là thời điểm của năm. Tất cả các mục tiêu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị phi, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính phủ và luật pháp nên chậm rãi và thoải mái Giờ Tuất (7 giờ tối – 9 giờ tối): Giờ là thời gian của những điều thú vị. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay xích mích. Người ta phải tạ Giờ Hợi (21h-11h): Là giờ Tiểu nhân. Thoát với may mắn. Khai trương, đàm phán, giao dịch sinh lời. Công việc suôn sẻ và tốt đẹp, mọi thứ đều hài hòa.

Tham Khảo Thêm:  Quy đổi từ h sang Năm (Giờ sang Năm) – quy-doi-don-vi-do.info

Cây bách tổ tiên: Giáp ngày: Đừng mở kho, tiền là lãng phí Ngày con chó: Không ăn thịt chó, quỷ đi ngủ

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

© 2023 asvho.org.vn - WordPress Theme by WPEnjoy